Kiểu dữ liệu số:
- I: Kiểu dữ liệu số nguyên có độ dài 4 bytes và có giá trị khởi tạo 0
- F: Kiểu dữ liệu dấu chấm động có độ dài 4 bytes và có giá trị khởi tạo 0
- P: Kiểu dữ liệu đóng gói, có độ dài tùy biến từ 1-16 bytes, có giá trị khởi tạo 0. Cho phép định nghĩa số ký tự thành phần thập phân
Ví dụ: Data: lv_p(2) type P decimals 2 - biến lv_p có độ dài 2 bytes và có thành phần thập phân là 2 ký tự.
- C: Kiểu dữ liệu chuỗi có độ dài trong phạm vi 1 đến 65535.
- D: Kiểu dữ liệu ngày tháng có độ dài 8 bytes có định dạng 'YYYYMMDD'
- N: Kiểu dữ liệu chuỗi số, có độ dài trong phạm vi 1 đến 65535
- T: Kiểu dữ liệu nhãn thời gian, độ dài 6 bytes, có định dạng 'HHMMSS'
Ngoài các kiểu cơ bản kể trên ABAP cũng đưa ra các định nghĩa về chuỗi có độ dài không giới hạn với các loại như sau:
String: là kiểu chuỗi ký tự và số không giới hạn độ dài
XString: là kiểu chuỗi chuỗi binary, được hiển thị ở dạng các ký tự hexa, hexadecimal, với độ dài không giới hạn, số byte trong chuỗi tương đương với số ký tự chuỗi.
--------------------------------------
Trên đây là các khái niệm về các kiêu dữ liệu tiền địnhg nghĩa trong ABAP, các bạn mới bắt đầu học nên tham khảo để nắm vững kiến thức nhé.